Liên hệ: 090 333 1985
-0987 87 0217
Nhận gia
sư tiếng tại nhà tại các quận:
Q1, Q2,
Q3, Q4, Q5, Q6, Q7, Q8, Q9, Q10, Q11, Q12,Tân Bình,Tân Phú, Bình Tân, Bình
Chánh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Bình Dương, Đồng
Nai, Biên Hòa.
Đôi khi “could” là dạng quá khứ của “can”. Chúng ta dùng
“could” đặc biệt với:
see hear smell
taste feel remember
understand
- When we went into the house, we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi
cháy.
- She spoke in a very low voice, but I could understand what
she said.
Cô ấy đã nói giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói
gì.
Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng
hay được phép làm điều gì:
- My grandfather could speak five languages.
Ông tôi có thể nói được năm ngoại ngữ.
- We were completely free. We could do what we wanted. (= we
were allowed to do…)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà
chúng ta muốn (= chúng ta đã được phép làm…)
Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general
ability). Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt
(particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could):
- The fire spread through the building quickly but everybody
was able to escape or … everybody managed to escape (but not ‘could escape’).
Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người đã có thể
chạy thoát được.
- They didn’t want to come with us at first but we managed
to persuade them or … we were able to persuade them (but not ‘could persuade’).
Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết
phục được họ.
And here – Hãy so sánh
- Jack was an excellent tennis player. He could beat
anybody. (= He had the general ability to beat anybody)
Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể
đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)
nhưng
- Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played
very well but in the end Jack managed to beat him or… was able to beat him (=
he managed to beat him in this particular game)
Jack và Alf đã thi đấu quần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf
đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf. (= Jack đã thắng
được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).
Dạng phủ định couldn’t (could not) có thể được dùng cho tất
cả các trường hợp:
- My grandfather couldn’t swim.
Ông tôi không biết bơi.
- We tried hard but we couldn’t persuade them to come with
us.
Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết
phục họ đến với chúng tôi được.
- Alf played well but he couldn’t beat Jack.
Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack.
Phụ huynh chọn giáo viên phù hợp tại link này: https://www.daykemtainha.vn/gia-su
Từ khóa tìm kiếm: dạy guitar tại nhà, học guitar tại nhà, gia sư guitar, gia sư tại nhà, giáo viên dạy kèm tại nhà, dạy kèm, học kèm tại nhà
Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.